Phần mềm kế toán Smart Pro | Phan mem ke toan Smart Pro

Phần mềm kế toán Smart Pro


Phòng kinh doanh 028.73002148, ngoài giờ 0907.233.866

Hỗ trợ kỹ thuật 1900.636.507

  • Trang Chủ
  • Giới thiệu
  • Sản Phẩm
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Download
  • Đào tạo Kế Toán
  • Dịch vụ kế toán
  • Liên Hệ – Báo Giá
  • Tin tức – Bài viết hay
  • Tuyển dụng

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu

Tháng Chín 29, 2017 by admin

Hạch toán kế toán Công ty xăng dầu

1.1. Khi nhập khẩu xăng dầu về dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 156…

Có TK 112, 131…

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Trường hợp nhập khẩu xăng dầu về dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 152, 156…

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

1.2. Khi mua xăng dầu ở trong nước dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá vốn của xăng dầu mua vào theo giá mua đã có phí xăng dầu, ghi:

Nợ TK 152, 156, 641, 642 (bao gồm giá mua có phí xăng dầu)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 112, 331… (Tổng giá thanh toán).

1.3. Khi mua xăng dầu ở trong nước dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, mua xăng dầu dùng cho HCSN, kế toán phản ánh giá vốn của xăng dầu mua vào theo giá đã có phí xăng dầu và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 156, 641, 642… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 112, 331… (Tổng giá thanh toán).

  1. Kế toán doanh thu bán xăng dầu và phí xăng dầu

2.1. Đối với đơn vị bán xăng dầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu vào NSNN, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có phí xăng dầu và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

2.2. Đối với đơn vị bán xăng dầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán đã có thuế GTGT và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

2.3. Đối với đơn vị bán xăng dầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán đã có phí xăng dầu không có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

2.5. Đối với đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu xăng dầu, khi xuất xăng dầu trả cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 156 – Hàng hóa.

2.6. Trường hợp bán xăng dầu thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:Khi xuất xăng dầu giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán

Có TK 155, 156.

Trường hợp đơn vị giao hàng đại lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của xăng dầu bán qua đại lý đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập Hóa đơn GTGT theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Trường hợp đơn vị giao hàng đại lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của xăng dầu bán qua đại lý đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập Hóa đơn GTGT theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 131, 111, 112.

Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:

Khi nhận hàng đại lý ghi vào bên Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”. Khi xuất bán hoặc trả lại hàng cho bên giao hàng ghi vào bên Có TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”.

Khi xuất bán xăng dầu nhận đại lý, phải ghi số tiền phí xăng dầu thành một dòng riêng trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh số tiền bán hàng xăng dầu đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán bao gồm cả phí xăng dầu).

Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, đơn vị nhận bán hàng đại lý phải lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định và phản ánh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 111, 112…

2.7. Đối với xăng dầu sử dụng nội bộ ở đơn vị thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu: Khi xuất xăng dầu thuộc diện chịu phí xăng dầu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642… (giá vốn xăng dầu và phí xăng dầu phải nộp)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo giá vốn).

2.8. Đối với đơn vị không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi xuất xăng dầu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642…

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo giá vốn).

2.9. Khi nộp phí xăng dầu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

2.10. Khi xuất khẩu xăng dầu, ghi:Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu).

Số phí xăng dầu được Nhà nước hoàn lại, ghi:

Trường hợp số tiền phí xăng dầu được hoàn đối với lượng xăng dầu xuất khẩu trong cùng năm tài chính thì số tiền phí xăng dầu được hoàn được hạch toán giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 721 – Các khoản thu nhập bất thường.Khi nhận được tiền do NSNN hoàn phí xăng dầu, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu).

ST

*Tham khảo thêm:

Phần mềm kế toán làm Nhiều Công Ty cho Cá Nhân – Công Ty Dịch Vụ Kế Toán

Các bài viết khác

  • Hướng dẫn hạch toán kế toán tại Công ty kinh doanh bất động sảnHướng dẫn hạch toán kế toán tại Công ty kinh doanh bất động sản
  • Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty cung cấp dịch vụ giúp việc theo giờHướng dẫn hạch toán kế toán Công ty cung cấp dịch vụ giúp việc theo giờ
  • Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty thiết bị gia dụngHướng dẫn hạch toán kế toán Công ty thiết bị gia dụng
  • Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty dịch vụ vận tảiHướng dẫn hạch toán kế toán Công ty dịch vụ vận tải
  • Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp mua bán hoa tươiHướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp mua bán hoa tươi
  • Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty Thương mại có thuê gia công hàng hóaHướng dẫn hạch toán kế toán Công ty Thương mại có thuê gia công hàng hóa

Filed Under: Bài viết hay Tagged With: Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu, Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu

XEM VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SMART PRO

Tiêu Điểm

  • Phần Mềm Kế Toán Smart Pro online
  • Xem video giới thiệu Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
  • In Báo cáo tài chính, Mẫu sổ sách kế toán, Mẫu chứng từ kế toán
  • Bảng giá phần mềm hóa đơn điện tử
  • Phần mềm bán hàng NADO POS giá 1.500.000VND
  • Phiên Bản Smart Pro 5.2 cập nhật HTKK mới theo Thông Tư 133 & TT200
  • Xem video hướng dẫn phần mềm kế toán Smart Pro

Bản quyền phần mềm Smart Pro thuộc:

Công Ty TNHH Phần Mềm Năng Động

M17 Lê Hoàng Phái, F17, Q.Gò Vấp, TP.HCM

Mã số thuế: 0304733866

Phòng kinh doanh 028.73002148

ngoài giờ 0907.233.866

Email: baovy.smart@gmail.com

Phòng kỹ thuật hỗ trợ sử dụng
1900.636.507

(8h – 21h Thứ 2 – Thứ 7, Chủ nhật 8h-17h)

Trong các trường hợp sau:

  • Phòng kỹ thuật Năng Động không làm được
  • Cần lập trình theo yêu cầu riêng của khách hàng
  • Góp ý xây dựng những tính năng mới cho Smart Pro
  • Không hài lòng về thái độ phục vụ nhân viên

Quý khách vui lòng gọi điện cho tác giả : Nguyễn Văn Nhật, Điện thoại 0906.305.842 hoặc Email Ctynangdong@gmail.com

Chúng tôi luôn luôn tiếp thu những ý kiến của khách hàng để phát triển phần mềm Smart Pro ngày càng hoàn thiện hơn.

Sản phẩm

  • Xem video giới thiệu Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
  • Báo cáo tài chính, Mẫu sổ sách kế toán, Mẫu chứng từ kế toán
  • Phần Mềm Kế Toán Smart Pro Online
  • Phần mềm bán hàng NADO POS giá 1.500.000VND
  • Phần mềm kế toán Smart Pro Thương Mại Dịch Vụ
  • Phần mềm kế toán Smart Pro Sản Xuất, thương mại
  • Phần mềm kế toán Smart Pro Xây Dựng
  • Phần mềm kế toán đa ngành nghề, làm nhiều Công ty cho Cá Nhân, Công Ty Dịch Vụ Kế Toán
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán cho Công ty Du lịch
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán cho Công ty vận tải
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán cho ngành Logistics
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán ngành Truyền thông quảng cáo
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán Dịch vụ bảo vệ
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán cho Nhà hàng
  • Smart Pro – Phần mềm kế toán cho Khách sạn
  • Bảng giá phần mềm hóa đơn điện tử
  • Bảng giá chữ ký số
  • Yêu Cầu Báo Giá

Hướng dẫn sử dụng

  • Video hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro
  • Sách hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro
  • Video hướng dẫn sử dụng Phần mềm bán hàng NADO POS
  • Hướng dẫn sử dụng phát hành Hóa đơn điện tử
  • Nếu bạn có nhu cầu mua phần mềm vui lòng gửi Yêu Cầu Báo Giá

Công Ty TNHH Phần Mềm Năng Động

Địa chỉ : M17 Lê Hoàng Phái, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp.HCM

Phòng kinh doanh: 028.73002148, ngoài giờ 0907233866

Email : baovy.smart@gmail.com

SẢN PHẨM

 

  • Phần mềm kế toán Thương Mại – Dịch Vụ
  • Phần mềm kế toán Sản Xuất
  • Phần mềm kế toán Xây Dựng
  • Phần Mềm Kế Toán Smart Pro Online
  • Phần mềm bán hàng

DỊCH VỤ

 

  • Đào tạo kế toán
  • Dịch vụ kế toán
  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm 

Copyright © 2021 · Site designed on Genesis Framework · WordPress · Log in